su-khac-biet-giua-vua-va-be-tong

📅 Cập nhật Bài Viết “ Sự Khác nhau giữa vữa xây dựng và bê tông” lần cuối ngày 03 tháng 04 năm 2024 tại Công ty Giải Pháp về Sàn TKT Floor Thành Phố Hồ Chí Minh

Trong chuỗi bài viết về vữa bê tông và lớp phủ bả vữa, bài viết này TKT Floor muốn chia sẻ một số thông tin về bê tông và vữa. Còn khá nhiều người lầm tưởng chúng là một nhưng để hiểu chính xác thì đây là hai loại vật liệu khác nhau vì cả hai cách sử dụng đều có mục đích khác nhau.

Trong nội dung bài viết này, TKT Floor sẽ giúp bạn dễ dàng hiểu được sự khác biệt giữa bê tông và vữa, để so sánh chúng hãy cùng theo dõi nội dung bên dưới ngay nhé.

1. Vữa là gì?

Là một trong những vật liệu quan trọng trong vật liệu xây dựng nhưng nó là hỗn hợp của cát, xi măng với nước.

Vữa xây dựng có thành phần bao gồm chất kết dính xi măng, cốt liệu nhỏ mịn như là loại cát xây dựng và các thành phần phụ gia dạng mịn. Các thành phần này được nhào trộn cùng với nhau theo tỷ lệ thích hợp. Khi mới trộn vật liệu dẻo quánh, sau một thời gian thì vật liệu trở nên chắn rắn hơn. Phụ gia được thêm vào có tác dụng cải thiện về tính chất của vữa.

Sự khác biệt chính giữa bê tông và vữa là:

  • Vữa có tỷ lệ nước cao hơn bê tông.
  • Vữa có cường độ kém hơn so với bê tông.
thi-cong-san-be-tong-lop-mong
hình ảnh: hỗn hợp vữa phủ sàn bê tông

2. Ứng dụng của vữa xây dựng

Vữa cũng được sử dụng để xây dựng công trình nhưng nó không có giá trị cao hơn bê tông trong xây dựng công trình.

  • Vữa được sử dụng để trát.
  • Sử dụng trong xây gạch.
  • Và những lĩnh vực cần ít tính liên kết mạnh
  • Vữa cũng được sử dụng để làm đầy, làm mịn và các mục đích trang trí khác.
thi-cong-ba-vua-sua-chua-san-be-tong
hình ảnh: sử dụng vữa sửa chữa sàn bê tông

3. Phân loại vữa xây dựng hiện nay

3.1. Phân loại theo tính đông cứng

  • Vữa đông cứng trong không khí hay còn gọi là vữa khô. Thành phần cấu tạo của hỗn hợp này là vôi, thạch cao, đất sét và manhêát.
  • Vữa đông cứng trong nước hay còn gọi là vữa nước hay vữa thủy lực. Thành phần cấu tạo bao gồm ximăng, vôi thủy, vôi puzolan, vôi cacbonat, thủy tinh lỏng.

3.2. Theo chất kết dính

  • Vữa xi măng: có thể chỉ là xi măng trộn nước. Đây gọi là vữa xi măng nguyên chất. Hoặc xi măng trộn nước + cát. Đây là loại vữa có khối lượng thể tích lớn hơn 2000kg/m3. Vữa xi măng cát có khả năng đông kết nhanh, khó xây, khó trát.
  • Vôi vữa: hay vữa vôi là loại vữa bao gồm: vôi, cát trộn nước. Khối lượng thể tích của vữa vôi khoảng 1800k/m3. Loại vữa này chỉ có khả năng đông cứng trong không khí.
  • Vữa Polymer: hay vữa biến tính polyme được chế tạo bằng cách trộn phụ gia polyme với nước, xi măng poóc lăng và cát. Việc bổ sung polyme này với nước làm tăng hiệu suất, độ dẻo dai, cường độ bám dính và tính kinh tế khi sử dụng.
  • Vữa thạch cao
  • Vữa atphan
  • Loại vữa hỗn hợp

Xem chi tiết: Vữa Polymer là gì và ứng dụng

vua-polymer-trat-tuong
hình ảnh: ứng dụng vữa polymer trát tường

3.3. Phân loại theo mục đích sử dụng

  • Vữa xây
  • Vữa trát
  • Loại vữa dùng để ốp
  • Vữa lát
  • Vữa trang trí
  • Loại vữa dùng để láng,…

3.4. Phân loại theo khối lượng thể tích

  • Vữa thường: KLR>1500kg/m3
  • Vữa nhẹ: KLR<1500kg/m3

4. Bê tông là gì?

Có lẽ không còn xa lạ gì nữa rồi. Bê tông chính là vật liệu được sử dụng nhiều nhất, nó xuất hiện ở gần như tất cả các hạng mục xây dựng và những công trình khác nhau.

Bê tông được hình thành từ các nguyên liệu thô như xi măng, cát, đá dăm với nước.

Có thể sử dụng hỗn hợp với những loại đá lớn, những tảng đá này liên kết với nhau bởi xi măng nhão kết dính, tạo ra một loại vật liệu có cường độ lớn hơn nhiều so với hỗn hợp vữa thông thường.

Bê tông được gọi là vật liệu composite, và các đặc tính của sản phẩm cuối cùng khác với các đặc tính của thành phần.

5. Ứng dụng của bê tông

Gần như bạn có thể bắt gặp loại vật liệu này ở mọi ngóc ngách, mọi công trình hiện đại.

  • Bê tông được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau nhưng chủ yếu được sử dụng trong kết cấu cốt thép vì nó cho cường độ cao hơn so với vữa.
  • Bê tông cũng được sử dụng cho các bộ phận kết cấu công trình khác nhau như cột, dầm, tấm, tường chắn và đập, v.v.
  • Nhưng điểm quan trọng chính của bê tông là nó cung cấp cường độ cao hơn so với bất kỳ vật liệu nào khác.

6. Sự khác nhau giữa vữa và bê tông

Với nguyên vật liệu cấu tạo và tỉ lệ các thành phần khác nhau, chúng ta có thể thấy sự khác biệt giữa vữa và bê tông trên các đặc điểm như:

  • Bê tông được sử dụng cho những công trình cần cường độ trong khi vữa thì ngược lại.
  • Tỷ lệ xi măng và nước trong vữa nhiều hơn so với bê tông.
  • Vữa được sử dụng cho gạch xây nhưng bê tông không được sử dụng cho các mục đích đó.
  • Tuổi của bê tông có thể nhiều hơn so với vữa.
  • Tuổi thọ của vữa khoảng từ 20 đến 25 năm.
  • Bê tông thường được sử dụng để lưu trữ cường độ cao nhưng Vữa không được sử dụng cho mục đích đó.
  • Thép thanh có thể được sử dụng trong bê tông nhưng trong vữa thì không được sử dụng.
  • Độ dày của bê tông cao hơn vữa.

7. Kết luận

Trên đây là nội dung bài viết sự khác nhau giữa vữa xây dựng và bê tông. Cũng như phân loại từng loại vữa theo đặc điểm tính chất. Hi vọng, với những kiến thức trên có thể giúp giải quyết được nhu cầu tìm kiếm thông tin của bạn về so sánh hai vật liệu vữa và bê tông xây dựng hiện nay.


TKTFloor-logo-with-sologan-grey.png

0905.356.285

Công ty giải pháp sàn công nghiệp TKT Floor®

Địa chỉ: Số 9, đường 28, P.Bình Trưng Tây, TP.Thủ Đức, TP.HCM

TKT Company 10 năm dịch vụ chất lượng cao

NguồnGiải pháp sàn cứng TKT Floor

Không có bình luận

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *