Lập kế hoạch vệ sinh nhà xưởng chi tiết và hiệu quả
14/04/2021Chiều dày lớp sơn Epoxy nên là bao nhiêu?
19/04/2021📅 Cập nhật Bài Viết “ Giải pháp sàn bê tông – Phân loại sàn bê tông ” lần cuối ngày 26 tháng 12 năm 2023 tại Công ty Giải Pháp về Sàn TKT Floor Thành Phố Hồ Chí Minh
Là một trong các giải pháp sàn công nghiệp hàng đầu, sàn bê tông được sử dụng rộng rãi trong các công trình hiện đại ngày nay. Được phân loại dựa trên nhiều yếu tố với công dụng khác nhau. Cùng TKT Floor theo dõi bài viết dưới đây để hiểu rõ chi tiết về từng loại.
Nội Dung Bài Viết
1. Khái niệm về sàn bê tông?
Sàn bê tông là mặt phẳng được làm chủ yếu là xi măng, nước và cốt liệu (sỏi, cát hoặc đá). Khi những vật liệu này được trộn với nhau, chúng tạo thành một hỗn hợp dạng sệt, lỏng được thi công đổ vào các khuân hoặc dầm, sau đó cứng lại dần theo thời gian, tạo ra bề mặt cứng cáp và kết cấu vững chắc. Bê tông là một vật liệu xây dựng quan trọng được sử dụng nhiều trong gần như toàn bộ các công trình kiến trúc hiện đại ngày nay.
Các ứng dụng của nó bao gồm từ các ứng dụng kết cấu, sàn, đường, lề đường, đường ống và cống rãnh,… Với các sàn bê tông được đổ trên cao thường có cốt thép để gia tăng lực và kết nối bề mặt giúp sàn cứng cáp và chịu lực tốt hơn.
2. Đặc điểm của sàn bê tông thông thường
Sàn bê tông có đặc điểm là cực kỳ dẻo dai và đàn hồi, chịu được lực vởi tải trọng lớn.
Khả năng chịu lực
Khi nói đến tính đàn hồi, dẻo dai và khả năng chịu lực, thì bê tông có thể chịu được rất nhiều áp lực từ các thùng hàng chồng lên nhau; tải trọng của các xe nâng, xe tải, ô tô và các thiết bị nặng khác. Các nhà kho và nhà để xe sử dụng vật liệu này vì chúng có thể chịu được các điều kiện làm việc khó khăn.
Độ bền cao
Bề mặt khó bị trầy xước bởi các yếu tố thông thường như: lưu lượng người qua lại, xe cộ. Ngoài ra, việc rơi đồ đạc tại nơi làm việc cũng khó làm hỏng được sàn nhà. Miễn là chúng không quá nặng và sắc nhọn. Nói chung, sẽ rất khó để làm hỏng bề mặt của hệ thống sàn bê tông được thi công chất lượng cao.
Bảo trì dễ dàng
Không cần quá cầu kỳ để bảo trì một hệ thống sàn bê tông. Để duy trì lớp bề mặt, bạn nên sơn phủ bịt kín hoặc quét sáp vài lần một năm. Tùy thuộc vào lưu lượng qua lại trên mặt nền bê tông. Định kỳ, sàn có thể được lau sạch bằng chất làm sạch trung tính. Đặc biệt, đối với những vết bẩn cứng đầu.
Thân thiện với môi trường
Trên thực tế sàn bê tông thường được thi công trên mặt sàn phụ cũng bằng xi măng. Khi lắp đặt sàn bê tông, bạn không cần thiết phải phá bỏ phần nào. Bởi vì loại vật liệu này rất dễ gắn kết và có thể thi công trên nhiều điều kiền nền khác nhau và không có khí thải carbon.
Nâng cấp
Sau này, bạn có thể phủ lên sàn bê tông bằng bất kỳ loại vật liệu lát sàn nào khác mà bạn muốn miễn là sàn bê tông ban đầu của bạn được thi công tốt, có độ bền cao và ít khuyết điểm. Trong tương lai, bạn có nhiều sự lựa chọn để đưa ra quyết định thiết kế. Có thể là một lớp phủ nhựa tổng hợp như: Epoxy, PU (Polyurethane), Vinyl,… Lưu ý rằng trước khi thi công những loại vật liệu này, nhất thiết phải có lớp sơn lót để tạo tính liên kết giữa các thành phần.
Tuổi thọ lâu dài
Sàn của bạn có thể sử dụng tốt trong nhiều năm trước khi nó cần được sửa chữa và bảo dưỡng đúng cách. Trong nhiều năm tới, các tầng này hoạt động tốt với lượng lưu thông cao. Tính chất bền lâu của sàn giúp tiết kiệm tiền bạc cộng với thời gian. Vì bạn sẽ không phải thực hiện sửa chữa sớm .
Khả năng tùy biến
Trước khi hoàn thiện, bê tông có thể được nhuộm màu trực tiếp. Bề mặt của sàn bê tông có thể được nhuộm axit, sơn phủ bằng sơn cao su chống nước. Hoặc được nhuộm màu bằng chất tạo màu hoặc thuốc nhuộm thích hợp.
Trong quá trình thi công, kết cấu của bê tông có thể được tùy chỉnh thiết kế. Mặt khác, bề mặt có thể được chạm khắc với các hoa văn kết cấu trang trí trong khi nó đang đóng rắn. Nếu bạn thích một bề mặt láng bóng, tùy chọn đánh bóng sàn bê tông sẽ là giải pháp cho bạn.
Ngoài ra, khi sử dụng vật liệu linh hoạt này. Với những tiến bộ hiện đại trong việc gia công vật liệu, bạn có thể trộn nó với vô số loại phụ gia và màu sắc khác nhau.
3. Sàn bê tông công nghiệp là gì?
Thuật ngữ sàn công nghiệp chỉ sàn bê tông liền khối được sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp. Sàn bê tông truyền thống cũng cung cấp một số khả năng như độ bền và khả năng chống mài mòn, lượng lưu thông đông và tải trọng nặng. Nhưng vẻ thẩm mỹ của nó không hấp dẫn cùng các đặc điểm không được đảm bảo ở mức cao nhất. Tại Việt Nam hiện nay, các khu công nghiệp trở nên phổ biến thì ngành thi công sàn công nghiệp cũng vậy. Sự khác biệt chính giữa sàn bê tông thường và sàn bê tông công nghiệp đến ứng dụng và tính năng kỹ thuật của chúng.
Trên thực tế, sàn bê tông hiệu ứng công nghiệp có độ dày thấp và khả năng thích ứng cao. Do đó có thể phủ bất kỳ loại bề mặt nào mà không có mối nối.
4. Phân loại sàn bê tông
Do dễ thi công và áp dụng kết hợp với các nguyên vật liệu khác nên sàn bê tông được phân thành rất nhiều loại khác nhau. Có thể liệt kê theo điểm chung của từng nhóm loại sàn lớn như:
- Phân loại sàn theo cấu trúc
- Phân loại theo thành phần cấu tạo
- Sàn bê tông đánh bóng
- Sàn bê tông nhuộm màu
- Sàn bê tông nghệ thuật
Mỗi loại sẽ có những đặc điểm riêng và được ứng dụng trong các kết cấu, hạng mục công trình khác nhau. Tùy thuộc vào mục đích sử dụng của chủ đầu tư mà cần đưa ra lựa chọn thi công loại sàn phù hợp.
Có thể bạn quan tâm: Phân loại sàn bê tông hoàn thiện
5. Các cấu trúc sàn bê tông
5.1. Sàn tấm phẳng
Sàn tấm phẳng là một loại sàn tại chỗ khác và bao gồm một tấm cốt thép chắc chắn chịu lực trên các cột bê tông và tạo thành một công trình nguyên khối. Tấm (hoặc tấm) thường bao gồm cốt thép trên toàn bộ diện tích của nó và hoạt động như một màng đàn hồi chịu lực trên các giá đỡ điểm.
5.2. Sàn dầm chữ T tại chỗ
Sàn dầm chữ T tại chỗ là việc đúc một loạt dầm chữ T song song, được gia cố cùng lúc với tấm sàn. Dẫn đến kết cấu nguyên khối với một tấm lót có gân. Mặc dù hình thức cuối cùng có thể nhẹ hơn sàn bê tông tấm phẳng. Nhưng nó đắt hơn vì cần phải có khuôn độc quyền – thép hoặc polypropylene – để tạo ra hình dạng chính xác. Các sườn thường thon dần, khoảng 100mm ở phía dưới và mở rộng về phía trên. Và khoảng cách thường ở tâm 500mm-600mm mặc dù điều này sẽ phụ thuộc vào yêu cầu tải.
5.3. Tấm bê tông waffle
Tấm waffle bao gồm một lưới hình chữ nhật gồm các dầm giao nhau được tạo ra bằng cách sử dụng các khuôn hình hộp vuông và đổ bê tông vào giữa chúng sau khi đã đặt cốt thép. Kết quả có thể làm giảm đáng kể độ dày của tấm sàn và tổng trọng lượng của sàn. Cũng như một hiệu ứng thú vị khi nhìn từ mặt dưới.
5.4. Sàn dự ứng lực
Kết cấu sàn bê tông dự ứng lực có thể làm giảm độ dày và trọng lượng của sàn và tăng lợi ích kinh tế. Phương pháp thường được sử dụng nhất là căn trước áp dụng cho dầm trong nhà máy, mặc dù dự ứng lực cũng có thể được sử dụng với một số hệ thống. Điều này có thể được thực hiện trong nhà máy hoặc tại công trường.
Một khi dầm dự ứng lực trước hoặc dầm dự ứng lực đã được đặt xuống với cốt thép. Một lớp bê tông kết cấu được đổ tại chỗ để tạo thành một công trình liên hợp, nguyên khối.
5.5. Sàn đúc sẵn
Sàn đúc sẵn không cần ghép cốt pha và loại bỏ các kỹ thuật đổ ướt được mô tả ở trên. Do đó, chúng tiết kiệm nhiều công việc và thời gian tại công trường, giảm lãng phí, do đó tiết kiệm hơn và – được sản xuất trong điều kiện nhà máy – cung cấp một thành phần chính xác được sản xuất với dung sai tốt.
5.6. Sàn lõi rỗng tại chỗ
Những sàn này nhẹ hơn sàn sàn bê tông tấm phẳng đơn giản và tạo ra một tấm sàn phẳng. Chúng dựa trên cấu trúc dầm chữ T là kết quả của việc sử dụng đất sét rỗng hoặc các khối bê tông được đặt từ đầu đến cuối để tạo thành dầm chữ T liên tục được hỗ trợ trên ván khuôn hoặc cửa chớp tạm thời.
Cốt thép được đặt trong các khoảng trống giữa các khối và bê tông được đổ trên công trình. Tạo ra một tấm nguyên khối và kết cấu dầm chữ T. Bê tông được đổ để tạo ra một lớp trên cùng của cấu trúc. Đây là độ dày của bê tông trên mức cao nhất của các khối.
5.7. Sàn căng trước
Các dải bê tông riêng lẻ được tạo trước, tương đối mỏng và thường kết hợp các lỗ rỗng để giảm trọng lượng. Được hỗ trợ trên các bức tường hoặc dầm chịu lực, chúng thường được đặt cạnh nhau để tạo thành một nền tảng làm việc và đóng mở liên tục. Lớp bê tông kết cấu sau đó được đổ lên trên – độ dày của nó tùy thuộc vào nhịp và tải trọng dự kiến. Các nhịp điển hình cho các hệ thống này có thể lên đến 10-15m, đôi khi còn hơn thế nữa.
6. Sàn bê tông theo thành phần
Hệ thống sàn trong môi trường công nghiệp luôn đòi hỏi có tính chống chịu cao với các yếu tố như: lực tác động mạnh, chống mài mòn, kháng hóa chất và chống thấm, cùng đó là độ bền cao trong nhiều năm. Những yêu cầu này đối với sàn bê tông thông thường mà nói, rất khó để đáp ứng được đầy đủ. Sàn bê tông truyền thống có giá thi công thấp nhưng với cấu trúc xốp và nhiều lỗ nhỏ. Lâu ngày khiến chúng trở thành như miếng bọt biển hút nước, các hóa chất và nước thấm. Như vậy sẽ gây ố màu, sụt nún, nứt gãy, hư hỏng hàng loạt cho cấu trúc sàn bê tông.
Các nguyên liệu thành phần mới được chế tạo để khắc phục những khuyết điểm này của nền bê tông thông thường. Được sử dụng như một lớp phủ trên bề mặt sàn. Tạo lớp “áo giáp” chống chịu lại mọi tác động khắc nghiệt của môi trường công nghiệp.
6.1. Sàn bê tông phủ sơn Epoxy
Epoxy là vật liệu polyme ban đầu tồn tại ở dạng lỏng và được chuyển thành polyme rắn bằng phản ứng hóa học. Polyme gốc epoxy rất bền về mặt cơ học, có khả năng chống lại sự ăn mòn hóa học khi ở dạng rắn ( sàn khi hoàn thiện ). Có tính kết dính cao trong quá trình chuyển hóa từ lỏng sang rắn ( khi thi công sàn ). Có rất nhiều loại hóa chất epoxy cơ bản mà từ đó có thể tùy biến tạo ra một hệ thống epoxy với những đặc tính riêng biệt như: sàn tĩnh điện, sàn kháng khuẩn, chịu nhiệt hoặc chịu tác động và chống mài mòn,… Tùy vào mục đích mà người sử dụng muốn hướng tới.
Được sơn phủ lên lớp nền bằng hai phương pháp: lăn sơn và tự san phẳng.
Sơn Epoxy ở dạng lỏng sẽ len lỏi và lấp đầy cấu trúc của sàn bê tông. Sau khi đóng rắn sẽ khắc phục các khuyết điểm trong cấu trúc xốp, nhiều lỗ nhỏ của lớp nền.
Sàn phủ sơn Epoxy có thể mang các ưu điểm nổi bật như:
- Chống va đập: Sàn epoxy thường được sử dụng trong các lĩnh vực công nghiệp nơi hàng hóa được xử lý trong các không gian cụ thể. Chẳng hạn như dây chuyền sản xuất, nhà kho, khoang chứa hàng. Nơi tạo ra tải trọng nén do chuyển động của hàng hóa trên xe tải, pallet, v.v.
- Chống trơn trượt: Các khu vực giao thông cho người đi bộ yêu cầu các mức độ chống trượt khác nhau tùy thuộc vào môi trường ẩm ướt hay khô ráo.
- Khả năng chống cháy: Các lối thoát hiểm khi cháy, khu vực sản xuất và lưu trữ chất nổ, sàn đậu xe ngầm.
- Vệ sinh: Các ngành công nghiệp dược phẩm, ô tô, thực phẩm, đồ uống, hóa chất và điện tử có yêu cầu vệ sinh rất khắt khe. Những ngành công nghiệp này thường cần sàn hoàn toàn không có bụi và dễ lau chùi, không có vết nứt hoặc góc cạnh.
- Chống chịu hóa chất: Lớp phủ sàn epoxy cung cấp lớp keo không thấm nước để bảo vệ sàn khỏi sự tấn công của hóa chất.
Xem chi tiết: Giải pháp sàn Epoxy
6.2. Sàn bê tông phủ sơn PU – Polyurethane
Là loại sàn sử dụng sơn Polyurethane phủ lên mặt nền. Thường là nền bê tông đã được xử lý tạo nhám. Sơn phủ PU giúp sàn gia tăng khả năng chịu lực, độ bền, kháng hóa chất và chống thấm,… Sàn bê tông sơn phủ PU – Polyurethane được sử dụng trong công nghiệp với các hạng mục công trình khác nhau như: khu công nghiệp, nhà máy sản xuất – chế biến, bệnh viện, trường học, nhà thi đấu, bãi để xe,…
Cấu tạo lớp sơn phủ PU gồm 3 thành phần chính là lớp lót, lớp màu và lớp bóng. Trong đó:
- Lớp lót: có công dụng làm phẳng bề mặt sàn, che đi các khuyết điểm tạo màu sàn đẹp.
- Lớp màu: tạo màu sắc cho sàn nhà (tùy vào nhu cầu và thị hiếu của người dùng)
- Lớp bóng: tạo độ sáng bóng cho bề mặt sàn.
Việc sơn phủ lớp PU – Polyurethane không chỉ giúp cải thiện vẻ ngoài, tính thấm mỹ cho hệ thống sàn bê tông. Mà lớp phủ hoàn thiện này còn mang tới các đặc điểm vượt trội cho sàn của bạn như:
- Nâng cao tính thẩm mỹ
- Độ bền vượt trội
- Chống thấm ẩm và hóa chất
- Dễ dàng vệ sinh, bảo dưỡng
- Bảo vệ sức khỏe
Xem chi tiết nội dung về cách thi công, hướng dẫn bảo trì và về sinh sàn pu.
6.3. Sàn Polyurethane bê tông
Không giống như Epoxy hoặc Polyurethane, sàn sơn phủ polyurethane bê tông được thi công với độ dày bề mặt cao hơn. Thường từ 3mm đến 12mm tùy thuộc vào yêu cầu chịu tải và mức độ kháng hóa chất của hệ thống sàn cần hướng tới.
Polyurethane bê tông rất cứng và bền. Vì các đặc tính của nhựa hoặc nhựa tổng hợp kết hợp với các đặc tính của bê tông. Áp suất, biến động nhiệt độ với biên độ cao, tác động lực, chất lỏng và bụi bẩn hầu như không ảnh hưởng đến sàn công nghiệp được thi công sơn phủ bởi loại vật liệu này.
Ưu điểm sàn Polyurethane bê tông
Lợi ích của việc sàn bê tông được sơn phủ lớp vật liệu này luôn là yếu tố ghi điểm cho các chủ đầu tư đang cân nhắc về một loại sàn bền vững và các ưu điểm như:
- Bền: chống va đập và mài mòn tuyệt vời. Nhiều sàn PU bê tông có thể tồn tại tới 20–30 năm tuổi trong môi trường khắc nghiệt vẫn đang được sử dụng.
- Không nhiễm độc: ngay cả khi thi công trong các khu vực xử lý thực phẩm.
- Thi công và đóng rắn nhanh: ngay cả ở nhiệt độ thấp. Có thể sử dụng được chỉ sau 5 giờ ở 10 °C. Lý tưởng cho công việc tân trang lại công trình.
- Chịu ẩm: có thể được lắp đặt trên sàn bê tông mới 7 ngày tuổi. Không cần sơn lót đặc biệt, giúp duy trì tiến độ các dự án
- Khả năng chống sốc nhiệt: chịu được mức nhiệt cao lên đến 150 °C. Tùy thuộc vào đặc điểm kỹ thuật.
- Vệ sinh: có thể làm sạch theo tiêu chuẩn tương tự như thép không gỉ. Không có nấm mốc hay vi khuẩn, do đó giúp duy trì các tiêu chuẩn vệ sinh.
- Kháng hóa chất: từ axit mạnh đến kiềm, chất béo, dầu và dung môi có thể làm phân hủy nhanh chóng các loại sàn nhựa khác nhưng đối với PU bê tông thì khác.
- Sạch sẽ và an toàn: cho người lao động, sản phẩm của bạn và môi trường. Không sinh thải khí độc, không VOC.
Xem chi tiết: Sàn PU bê tông.
7. Sàn bê tông đánh bóng
Là phương pháp thực hiện biến đổi cấu trúc bề mặt sàn bê tông bằng cách sử dụng máy mài sàn cơ học chuyên dụng. Bề mặt sàn bê tông sau khi được đánh bóng sẽ giúp hệ thống sàn có vẻ ngoài bắt mắt. Đây là yếu tố chính giúp việc đánh bóng sàn bê tông trở nên phổ biến. Áp dụng nhiều tại các công trình thương mại và dịch vụ.
Ngoài tạo một vẻ ngoài đẹp mắt với các vân đá để lộ thì sàn sau khi được đánh bóng giúp việc vệ sinh trở nên dễ dàng. Tăng tính chống thấm, giúp hạn chế vấn đề ố màu và nấm mốc phát triển.
Một số ưu điểm của sàn bê tóng đánh bóng có thể kể đến như:
- Tăng tính thẩm mỹ cho công trình
- Tăng khả năng chiếu sáng, phân bổ ánh sáng đều khắp không gian và tiết kiệm năng lượng tiêu thụ
- Chống phai, ố màu
- Vệ sinh dễ dàng, chống nấm mốc. Giúp bảo vệ sức khỏe
- Chống trơn trượt ngay cả khi sàn bị ướt
- Tiết kiệm chi phí: các khoản về chăm sóc vệ sinh đặc biệt. Tiền điện chiếu sáng, hư hỏng do mặt sàn yếu,…
Xem chi tiết về: Đánh bóng sàn bê tông
8. Sàn bê tông nhuộm màu
Khác với việc sử dụng máy mài và tác động vật lý làm bóng sàn bê tông như loại sàn ở trên thì phương pháp nhuộm màu sẽ áp dụng các loại axit chuyên dụng, tưới đều lên các khu vực của sàn bê tông để tạo phản ứng hóa học, đổi màu mặt sàn tạo ra các hoa văn giống như đá cẩm thạch.
Các hóa chất được sử dụng đều cần được kiểm tra và đánh giá mức độ an toàn. Không gây hại cho sức khỏe trong suốt quá trình thi công cũng như khi sử dụng. Các phản ứng chỉ xảy ra trong lúc thi công để gây đổi màu mặt sàn. Sau khi sàn đạt được màu như yêu cầu sẽ tiến hành trung hòa khử lượng hóa chất còn sót lại, sơn phủ các lớp tăng cứng bảo vệ sàn và hoàn thiện
9. Những lưu ý khi lựa chọn sàn bê tông công nghiệp
An toàn tổng thể
“An toàn là trên hết” Tạo một môi trường an toàn cho nhân viên và khách của bạn là điều bắt buộc đối với bất kỳ doanh nghiệp nào. Tuy nhiên, vì việc tiếp xúc với các thiết bị nặng thì sự nguy hiểm ngày càng tăng, các bộ phận máy chuyển động và dầu mỡ. An toàn phải là mối quan tâm hàng đầu của bạn. Ngăn ngừa trượt ngã và các tai nạn liên quan đến công việc. Giúp tiết kiệm thời gian và tiền bạc cho doanh nghiệp của bạn.
Vì sự an toàn của người lao động, việc sửa chữa sàn bê tông bị hư hỏng phải được thực hiện ngay khi phát hiện ra vấn đề. Các tùy chọn thi công sàn công nghiệp không chỉ giúp thay đổi diện mạo cơ sở công nghiệp của bạn. Giúp đảm bảo sự an toàn khi lao động cho người lao động, bảo vệ thiết bị máy móc. Các vết nứt, sụt nún không bằng phẳng hoặc xuống cấp, đòi hỏi bạn phải sửa chữa ngay lập tức, bằng cách thi công sàn epoxy, đánh bóng bê tông hoặc trám bít nền bê tông.
Thời gian ngừng hoạt động
Hầu hết các doanh nghiệp đều có khung thời gian yêu cầu tạm ngừng hoạt động theo lịch trình để bảo trì và làm sạch định kỳ. Lên lịch thực hiện dự án sàn công nghiệp của bạn trong thời gian này là tối ưu. Các giải pháp sàn được đề xuất bởi TKT Floor giúp giảm thiểu sự gián đoạn công việc kinh doanh của bạn bằng cách làm việc theo đúng lịch trình, thi công chuyên nghiệp và giúp bạn có một khu vực làm việc sạch sẽ, an toàn.
Sự cố tràn chất hóa học
Đánh giá môi trường nhà xưởng hoặc thương mại của bạn có thường xuyên phải tiếp xúc với hóa chất hay các dung môi không? Việc lựa chọn sàn chống hóa chất không chỉ giúp đảm bảo sức khỏe. Mà còn là tiết kiệm chi phí cho việc bảo trì, sửa chữa. Bất kỳ hóa chất nào cũng có thể làm hỏng bề mặt bê tông. Đôi khi quá trình này diễn ra chậm theo thời gian, và đôi khi nó xảy ra ngay lập tức. Sử dụng vật liệu sơn phủ sàn kháng hóa chất giúp duy trì sàn chất lượng lâu dài, như sàn Epoxy hoặc Pu – Polyurethane kháng hóa chất.
Sốc nhiệt
Sốc nhiệt xảy ra khi thay đổi nhiệt độ mạnh, đột ngột. Thông thường, điều này xảy ra ở các cơ sở có phòng được làm lạnh và sau đó được làm sạch bằng nước cực nóng hoặc hơi nước. Sốc nhiệt dẫn đến các vết nứt, sủi bọt và bong tróc. Vì bề mặt và chất nền giãn nở và co lại trong thời gian ngắn. Nếu đây là mối lo ngại cho doanh nghiệp của bạn. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia của TKT Floor để quyết định lựa chọn giải pháp sàn phù hợp
Sự ma sát, rung động
Trong một cơ sở công nghiệp, nhà máy thường xuyên phải chịu các tác động lớn. Cho dù từ lưu thông phương tiện, hàng hóa, trọng tải nặng, các tấm bê tông sẽ bị nứt và vênh. Đánh giá các tác động trực tiếp mà sàn phải chịu để xác định loại sàn kết hợp với nền bê tông phù hợp nhất. Sàn bê tông xốp chịu áp lực càng nhiều thì dung dịch sơn phủ sàn cần có độ đàn hồi, dẻo dai và độ dày lớn.
Công ty giải pháp sàn công nghiệp TKT Floor
📞 Số điện thoại di động: 09.05.356.285
☎️ Số điện thoại cố định: 028.66.830.930 – 028.66.830.931
📧 Email: info@13.215.255.106 – Website: https://13.215.255.106/
📺 Youtube: https://www.youtube.com/channel/UC8_fgvlxqKdGG57pNPjpnyw
📰 Fanpage: https://www.facebook.com/tktfloor/
🏢 Địa chỉ: Số 9, đường 28, P. Bình Trưng Tây, Q.2, TP Hồ Chí Minh.
Hãy Gọi Chúng Tôi – 100% Miễn Phí – 100% Hài Lòng
Nguồn: Giải pháp sàn cứng TKT Floor