SO SÁNH ĐÁ MARBLE VÀ ĐÁ GRANITE
28/10/2022ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA ĐÁ TERRAZZO
09/11/2022📅 Cập nhật Bài Viết “ Đá nhân tạo – Những mẫu đá được yêu thích nhất ” lần cuối ngày 03 tháng 04 năm 2024 tại Công ty Giải Pháp về Sàn TKT Floor Thành Phố Hồ Chí Minh
Ba loại đá nhân tạo phổ biến bao gồm: Quartz, Marble nhân tạo và Solid Surface, mỗi loại có đặc tính và ưu điểm riêng, phù hợp cho những mục đích sử dụng và trong từng không gian, công trình khác nhau.
Trong ngành xây dựng và thi công nội thất, đá marble được sử dụng để làm vật liệu trang trí nhà cửa, ốp tường đã từ rất lâu đời trong lịch sử loài người. Tuy nhiên, do những đặc tính vốn có, đá tự nhiên có một vài nhược điểm như; dễ bị bám bẩn, không bóng mượt, trọng lượng nặng hay khả năng nứt vỡ do cấu tạo tự nhiên của đá. Cho nên, đá nhân tạo đã được con người phát minh với chức năng thẩm mỹ không hề kém đá tự nhiên và có nhiều ưu điểm vượt trội hơn hẳn.
Với sự phát triển vượt bậc của công nghệ và kỹ thuật, đá nhân tạo ngày càng có nhiều mẫu mã, màu sắc, vân đá, kích thước nhằm đáp ứng thị hiếu và nhu cầu đa dạng trên thị trường. Trong số đó, có ba loại đá nhân tạo phổ biến là là đá Quartz nhân tạo (Đá nhân tạo gốc thạch anh), đá marble nhân tạo, đá solid surface nhân tạo.
Nội Dung Bài Viết
1. Đá Quartz (thạch anh) nhân tạo
Đá Quartz nhân tạo, hay còn gọi là đá nhân tạo gốc thạch anh. Là loại đá nhân tạo được hình thành từ hỗn hợp bao gồm 93% cốt liệu bột đá thạch anh tự nhiên. Có thể thêm cả bột thủy tinh, 7% chất kết dính thành phần polymer, chất phụ gia và chất tạo màu
Không giống như đá granite, đá thạch anh trong tự nhiên không hình thành theo từng khối đá lớn và chỉ là những tinh thể nhỏ, từng cụm đá một. Mặc dù đá thạch anh tự nhiên có nhiều màu sắc như tím, hồng, mã não, hổ phách nhưng rất khó có thể sử dụng trong xây dựng, nội thất,… Do đó, đá nhân tạo gốc thạch anh được coi là lời giải cho những ai ưa thích vẻ đẹp tuyệt mỹ của thạch anh.
Quy trình sản xuất đá Quartz nhân tạo như sau:
Cốt liệu: đá thạch anh tự nhiên được khai thác thông qua các mỏ lộ thiên hoặc từ vỉa sâu trong lòng đất. Qua quá trình xử lý loại bỏ đất đá, tạp chất, làm sạch và sàng lọc, thạch anh được nghiền theo các kích cỡ khác nhau như: bột mịn, cát đá. . . Và trở thành vật liệu chính để sản xuất đá nhân tạo gốc thạch anh.
Pha trộn:
- Cốt liệu trộn riêng rẽ với nhau, sau đó, trộn cùng chất kết dính, chất phụ gia và tạo màu khác tạo thành một hỗn hợp vật liệu
- Hỗn hợp nào đổ vào khuôn dạng tấm, ép bằng máy rung ép áp suất cao, tạo thành thể rắn
- Tấm ép được đưa vào buồng sấy để tăng bộ bền và khả năng chịu lực
- Sau đó, những tấm ép này được đánh bóng và cắt ra theo các kích thước tiêu chuẩn.
Ngày nay, đá Quartz nhân tạo đang rất được tin dùng trong nội thất. Vì những ưu thế tuyệt vời của loại đá ốp lát cao cấp này đang sở hữu.
2. Đá marble nhân tạo
Đá marble nhân tạo (Artificial Marble) hay còn gọi là đá cẩm thạch được tạo nên từ 90% cốt liệu đá vôi tự nhiên, cát nghiền, bột thủy tinh và 7% chất kết dính. Thường là keo resin, chất tạo màu và phụ gia khác.
Hiện tại có 3 cách sản xuất loại đá này bao gồm:
2.1 Đá dạng ép sống:
Sử dụng bột đá qua các quá trình phản ứng hóa học và lực ép cực lớn giúp tạo sự kết dính cho các tinh thể đá. Sau đó được ép lại và hình thành nên những khối đá lớn. Cách thức này tạo ra những khối đá có màu sắc tươi tắn. Thích hợp để sử dụng cho các hạng mục như quầy bar, nền nhà, ốp tường…
2.2 Đá dạng ép chín:
Cũng từ bột đá thông thường người ta kết hợp với các phản ứng hóa học. Và việc nung chúng ở nhiệt độ cao. Các thức này sẽ giúp cho đá có độ cứng, khả năng chống trầy xước và bền màu hơn cả đá marble tự nhiên. Do vậy có thể sử dụng được cho các công trình nội và ngoại thất.
2.3 Đá dạng đúc:
Bột đá được trộn thêm cùng một số chất hóa học và được nung ở nhiệt độ rất cao. Tuy nhiên ở công đoạn hình thành khuôn thì sẽ không được ép thành những khối đá mà sẽ trực tiếp được đúc thành các tấm đá có kích thước thích hợp. Có độ cứng và độ bóng rất tốt, sử dụng cho cả nội và ngoại thất. Với cùng một nguyên liệu là bột đá marble thiên nhiên. Người ta có thể phối hợp và sáng tạo ra vô vàn những màu sắc vân đá khác nhau.
Đá marble nhân tạo có độ cứng không thua kém gì đá Marble tự nhiên. Ít hút nước hơn nhưng độ bền với nhiệt và tia UV không bằng đá tự nhiên.
3. Đá Solid Surface nhân tạo
Được phát minh vào năm 1967 bởi hãng Dupont. Với các ưu điểm vượt trội so với đá tự nhiên là uốn cong được, không thấm nước, không cần mối nối và đặc biệt: cực kỳ an toàn với thực phẩm,
Đá Solid Surface được tạo nên từ hỗn hợp ATH (alumina trihydrate), keo acrylic, epoxy hoặc polyester resins. Và chất tạo màu với tỷ lệ khoảng 55-65% cốt liệu, 30-35% chất kết dính. Thành phần khác khoảng 4-5%, tùy theo từng hãng sản xuất.
Một số thương hiệu sản xuất đá Solid Surface nổi tiếng như: Corian, Montelli, Lotte Staron, Avonite, LG Hi-MACS, Hanex, Krion, Tristone.
Do có tính năng uốn cong, không thấm nước và màu sắc. Hoa văn phong phú nên được nên nên dạng tấm. Đá Solid Surface còn được sử dụng để đúc bồn tắm, chậu rửa bát, lavabo, …
4. Cách phân biệt 3 loại đá nhân tạo được yêu thích nhất
Nếu chỉ nhìn qua loa hoặc nhìn qua hình ảnh thì rất khó phân biệt 3 loại đá nhân tạo này. Bởi loại đá nào cũng có vân đá, màu sắc phong phú, ưa nhìn. Vì thế cần có vật liệu thật để nhận biết mỗi loại đá nhân tạo dựa vào một vài tính chất đặc trưng và một mẫu đá granite để thử:
Khối lượng
Đá nhân tạo Solid Surface có khối lượng nhẹ nhất trong 3 loại đá. Và nhẹ hơn đáng kể so với các loại đá khác.
Độ bền
Đá Quartz bền hơn 2 loại còn lại. Vì thế có thấy lấy đá granite hoặc một vật liệu cứng để gõ vào cạnh mẫu đá. Đá Solid Surface và Marble nhân tạo có thể bị sứt mẻ nhưng đá Quartz thì không.
Độ cứng
Dùng mũi dao nhọn hoặc cạnh đá granite vạch lên bề mặt mẫu đá. Bề mặt đá marble nhân tạo và Solid Surface rất dễ bị xước trong lúc. Còn đá Quartz gốc thạch anh có bề mặt cứng nên thường sẽ không bị ảnh hưởng gì.
Độ thấm hút nước
Đổ nước lên bề mặt đá ta sẽ thấy đá marble nhân tạo thấm nước nhanh hơn rất nhiều so với hai loại còn lại.
Độ sáng
Đá marble nhân tạo và đá Solid Surface có bề mặt bóng mịn. Gần như không có nổi hạt, lì hơn rất nhiều so với đá Quartz. Chỉ cần mặt bề mặt mẫu đá nghiêng và ngược sáng sẽ thấy rất rõ ràng độ sáng bóng của đá
Khả năng chống thấm
Khi có những chất dễ để lại vết thấm như rượu vang vương trên bề mặt. Dù đã lau đi đá marble thấy rõ vết thấm còn đá Quartz và Solid Surface gần như không còn dấu vết gì.
5. Nhược điểm của Quartz, Marble nhân tạo và Solid Surface
- Đá Quartz có nhiều tính năng ưu việt như: khó sứt mẻ, chống xước, chịu nhiệt tốt, dễ vệ sinh, dễ bảo trì. Mặt đá cao cấp còn có khả năng kháng khuẩn, an toàn cho sức khỏe.
- Đá Marble dễ xước và dễ sứt mẻ nên đòi hỏi kỹ thuật thi công cao. Cần chú tâm bảo trì để giữ được vẻ đẹp ban đầu, bị tác động bởi những thực phẩm có axit mạnh.
- Đá Solid Surface dể dàng uốn cong bề mặt và dễ cắt ghép để tăng tính thẩm mỹ. Nhưng khả năng chịu lực, chống mài mòn, chịu nhiệt không quá tốt. Nếu như dùng để làm mặt bàn bếp thì lưu ý tránh để dụng cụ nấu ăn đang ở nhiệt độ cao lên mặt đá.
6. Có thể bạn quan tâm
- Đá nhân tạo là gì : https://13.215.255.106/da-nhan-tao-la-gi/
- Cách phân biệt đá tự nhiên và đá nhân tạo: https://13.215.255.106/cach-phan-biet-da-tu-nhien-va-da-nhan-tao/
- So sánh đá marble và đá granite: https://13.215.255.106/so-sanh-da-marble-va-da-granite/
- Đá marble ốp cầu thang – Sự lựa chọn hoàn hảo: https://13.215.255.106/da-marble-op-cau-thang-su-lua-chon-hoan-hao/
- Những điều nên biết về đá marble lát sàn: https://13.215.255.106/nhung-dieu-nen-biet-ve-da-marble-lat-san/
- Các loại đá marble được yêu thích hiện nay: https://13.215.255.106/cac-loai-da-marble-duoc-yeu-thich-hien-nay/
- Sàn đá terrazzo và những điểm nổi bật: https://13.215.255.106/san-da-terrazzo-va-nhung-diem-noi-bat/
- Mẹo làm sạch sàn đá tự nhiên: https://13.215.255.106/meo-lam-sach-san-da-tu-nhien/
0905.356.285
Công ty giải pháp sàn công nghiệp TKT Floor®
Địa chỉ: Số 9, đường 28, P.Bình Trưng Tây, TP.Thủ Đức, TP.HCM
Website: https://TKTFloor.com/
Nguồn: Giải pháp sàn cứng TKT Floor